Biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất

Biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất – Vấn đề thanh toán công tác phí được hầu hết mọi người quan tâm, đặc biệt là các bạn kế toán? Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ các biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất, để các bạn dễ tìm hiểu thủ tục thanh toán công tác phí, tạo các bảng kê thanh toán, mẫu đề nghị thanh toán công tác phí,…

1. Giấy đi đường: 

Là căn cứ để để nhân viên và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.

2. Bảng kê thanh toán công tác phí:

Nội dung bao gồm thông tin về người công tác, chi phí công tác, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn lại được nhận và các vấn đề khác liên quan.


Các bạn đang xem bài viếtBiểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất

3. Bảng kê đề nghị thanh toán công tác phí:

4. Giấy đề nghị thanh toán:

Từ khóa liên quan: Biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất, thủ tục thanh toán công tác phí, bảng kê thanh toán công tác phí, mẫu đề nghị thanh toán công tác phí, mẫu quyết định khoán công tác phí, mẫu quy định công tác phí

Có thể bạn quan tâm:

Bảng chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức (mới nhất)
Chế độ công tác phí
Mức công tác phí
Đối tượng áp dụng
Phụ cấp lưu trú
200.000 đồng/ngày
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường.
250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo.
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác
Theo hình thức khoán
1.000.000 đồng/ngày/người
Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác.
450.000 đồng/ngày/người
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.
350.000 đồng/ngày/người
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh.
300.000 đồng/ngày/người
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.
Trả theo hóa đơn thực tế
2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng
Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác.
1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng
Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng
Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.
1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng
Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại.
700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng
Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.
Tiền chi phí đi lại
Theo hình thức khoán
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC
Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
0,2 lít xăng/km
Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình.
Theo hóa đơn thực tế
– Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
– Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).
– Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
– Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.
– Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
Khoán công tác phí theo tháng
500.000 đồng/người/tháng
Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng


Link download: các bạn tải Biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất miễn phí tại đây nhé!

3.2/5 - (36 bình chọn)

3 Comments on “Biểu mẫu thanh toán công tác phí mới nhất”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *